Hướng dẫn đọc thông tin sổ đỏ, sổ hồng trước khi xây nhà
Hướng dẫn đọc thông tin sổ đỏ, sổ hồng trước khi xây nhà
Với thắc mắc của khách hàng, Vnteco đã tìm hiểu cách đọc những thông tin sổ đỏ sổ hồng diện tích nhà được xây dựng, diện tích bắt buộc chừa sân, xây dựng mật độ,…ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng thi công và hoàn công sau này.
Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau như thế nào?
1. Định nghĩa
Sổ hồng là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở” . Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở”.
Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
2. Đặc điểm nhận diện sổ đỏ sổ hồng
Sổ hồng: Có màu hồng, bên ngoài trang đầu tiên ghi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Sổ đỏ: Bìa ngoài sổ đỏ có màu đỏ, trang đầu tiên có dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”
Cách đọc thông tin trên sổ đỏ
Trên sổ đỏ có 6 hạng mục lớn: Thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm, ghi chú.
Dựa vào tờ bản đồ, số thửa và địa chỉ mảnh đất cán bộ địa chính sẽ xác định chính xác thửa đất của bạn ngoài thực tế. Có nghĩa rằng với thông tin này Vnteco có thể hỏi quy hoạch của khu vực nhà bạn bao gồm: Quy mô xây dựng tối đa của ngôi nhà, được phép đưa ban công ra bao nhiêu, có được xây thêm tầng lửng, khu vực bị không chế chiều cao tầng…
Mục a và b về Thửa số đất và địa chỉ
Dựa vào tờ bản đồ, địa chỉ và số thửa của mảnh đất, xác định được mảnh đất nằm ở đâu. Khu vực của nhà bạn bao gồm: Quy mô xây dựng tối đa của ngôi nhà, được phép đưa ban công ra bao nhiêu, có được xây thêm tầng lửng, khu vực bị không chế chiều cao tầng…
Đây cũng là một phần của Vnteco tư vấn cho bạn trước khi xây nhà. Bạn sẽ được tính diện tích xây dựng tối đa và rõ ràng nhất.
Mục c về diện tích
Tổng diện tích của thửa đất bao gồm cả lộ giới, sân, phần đất không được công nhận.
Mục d là hình thức sử dụng
Hình thức sử dụng riêng nếu đất thuộc sở hữu của một mình bạn (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,…).
Mục Đ là mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng được phân ra thành nhiều loại như đất nông nghiệp để trồng cây, đất ở, đất vườn, đất lúa. Kí hiệu các loại đất bạn theo dõi bảng bên dưới.
Mục E là thời hạn sử dụng
Theo quy định mới đất thổ cư sẽ có thời hạn sử dụng lâu dài, đối với các loại đất khác có thể có hạn sử dụng, khi mua chung cư cũng sẽ có thời hạn sử dụng.
Mục G là nguồn gốc sử dụng
Nguồn gốc sử dụng sẽ ghi rõ đất này là từ đâu bạn có ví dụ như nhận chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế..
Đối với nhà ở
Tiếp đến là nhà ở, đối với đất chúng ta có quyền sử dụng còn đối với nhà ở chúng ta có quyền sở hữu. Sau khi hoàn công, chúng ta sẽ có hạng mục nhà ở thể hiện các thông tin bên dưới, nếu chưa hoàn công sẽ gạch bỏ trống kí hiệu “-/-“.
Mục a là loại nhà ở
Ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Có thể là nhà ở riêng lẻ, nhà liền kề, căn hộ chung cư, nhà biệt thự
Mục b là diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng trên sàn tầng 1(tầng trệt) xây kiên cố, không tính sân thuộc lộ giới. theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Ví dụ: 43,7m2.
Mục c là diện tích sàn
Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng bằng tổng diện tích sàn các tầng như tầng trệt, lầu 1; lầu 2…
Mục d là hình thức sở hữu
Hình thức sở hữu riêng và chung giống như trên phần thửa đất ở trên. Trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.
Mục đ là cấp (hạng) nhà ở
Nhà trệt là cấp 4, nhà 1 trệt 1 lầu là cấp 3…
Mục e là thời hạn sở hữu
Thời hạn sở hữu nếu không ghi tương đương với lâu dài. Nếu mua nhà ở có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.